Thì
hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là 1 trong CÁC THÌ TIẾNG ANH.
Nếu muốn học tốt tiếng Anh bạn cần biết và phân biệt rõ với các thì khác. Ở bài
viết này American Links sẽ hướng dẫn đầy đủ cho các bạn cấu trúc,
cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và bài tập thực hành rèn luyện. Không chỉ
vậy, trong từng cách sử dụng American Links sẽ bổ sung cả mẹo nhận biết và
các lưu ý với từng trường hợp đặc biệt để bạn học đầy đủ và hiểu kiến
thức thì hiện tại hoàn thành tốt nhất.
1.
Định nghĩa thì Hiện Tại Hoàn Thành
Thì
hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt về một hành động đã hoàn
thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động
đó.
2.
Cấu trúc thì Hiện Tại Hoàn Thành
S
+ have/ has + PII.
–
Trong đó:
*
S (subject): chủ ngữ
*
Have/has: trợ động từ
*
PII: động từ phân từ II (Quá khứ phân từ)
Nếu
chủ ngữ là I/ We/ You/ They + have
Nếu
chủ ngữ là He/ She/ It + has
Ví
dụ:
–
She has lived here since I was born. (Cô ấy đã sống ở đây từ khi tôi sinh
ra.)
–
She has taught Spanish for 3 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Tây Ban Nha khoảng 3
năm.)
S
+ haven’t/ hasn’t + PII.
(haven’t
= have not, hasn’t = has not)
Ví
dụ:
–
I haven’t met each my mom for a long time. (Tôi đã không gặp mẹ trong một
thời gian dài rồi.)
– She hasn’t come back his hometown
since 2010. (Cô ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2010.)
Have/Has + S + PII?
Trả lời: Yes, S + have/ has.
No, S
+ haven’t / hasn’t.
Ví dụ:
– Have you ever travelled to Finland? (Bạn
đã từng du lịch tới Phần Lan bao giờ chưa?) -> Yes, I have. /No, I haven’t.
– Has she started the task? (Cô ấy đã
bắt đầu với nhiệm vụ chưa?) -> Yes, she has. / No, she hasn’t.

3.
Cách dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành
- Diễn
tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập
tới thời điểm xảy ra hành động đó là khi nào.
He
has done all his housework. (Anh ấy đã làm hết công việc
nhà.)
She
has lost my phone. (Cô ấy đã làm mất điện thoại của tôi.)
- Diễn
đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.
This
girl has lived here all her life. (Cô ấy đã sống cả đời ở
đó rồi.)
- Diễn đạt hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
He
has written three blogs and he is working on another blog. (Anh ấy đã viết
được 3 trang blog và đang viết blog tiếp theo.)
He
has played the Ukulele ever since I was a kid. (Anh ấy đã chơi
Ukulele kể từ khi còn nhỏ.)
- Sử dụng một mệnh đề với “since” để chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu ở
trong quá khứ
We’ve
stayed in Vietnam since last year. (Chúng tôi đã ở Việt Nam từ
năm trước .)
Pun has
lived here since I met him. (Pun đã sống ở đây kể từ khi tôi gặp anh ấy.)
- Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
My
last Halloween was the worst day I’ve ever had. (Halloween năm ngoái là
ngày tệ nhất đời tôi.)
Have
you ever met Abella? Yes, but I’ve never met her husband. (Bạn đã bao giờ gặp
Abella chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp chồng cô ấy).
- Một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
I
can’t get his number. I’ve lost my phone. (Tôi không có số điện thoại
anh ấy được. Tôi đánh mất điện thoại của mình rồi.)
Kimmich
isn’t at home. I think she has gone swimming. (Kimmich không có ở nhà. Tôi
nghĩ cô ấy đã đi đi bơi.)
Lưu
ý : Ở trong các thì tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn là 2 thì trong tổng tất
cả các thì tiếng Anh có thể bạn dễ bị nhầm lẫn về cách sử dụng. Vậy
nên cần note thật kỹ để khi sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý tương ứng với từng
ngữ cảnh nhé!
4.
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện Tại Hoàn Thành
Mỗi
mục ngữ pháp tiếng Anh đều sẽ có các dấu hiệu nhận biết khác nhau để
có thể áp dụng phù hợp. Với thì hiện tại hoàn thành, trong câu bạn sẽ có
các từ, cấu trúc sau để nhận biết:
–
just, recently, lately: gần đây, vừa mới
–
already: rồi
–
before: trước đây
–
ever: đã từng
–
never: chưa từng, không bao giờ
–
yet: chưa (dùng cho câu phủ định và câu hỏi)
–
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ:
for 3 months: trong vòng 3 tháng
–
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1977, since March, …)
–
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
–
in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ:
During the past 5 years: trong 5 năm qua)
–
So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thành
This
is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành
Ví
dụ:
This
is the first time I have eaten Banh mi in Vietnam. (Đây là lần đầu tiên
tôi được ăn Bánh Mì ở Việt Nam.)
This
is the best champaign I have ever drink. ( Đây là loại sâm panh ngon nhất mà
tôi từng uống.)
–
All day, all night, all my life (cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời)
5.
Bài tập thì Hiện Tại Hoàn Thành
Bài
tập 1: Bài tập thì hiện tại hoàn thành với dấu hiệu nhận biết có sử dụng since
và for
I …..(study) Vietnamese for the last 20 years.
We…..(known) each other for 5 years.
I…..(sleep) for 3 minutes now.
How long you ….(learn) Japanese? I….( learn) it since 2015.
She….(buy) that bike for 4 months.
I…..(sleep) for a long time.
We…..(live) here since 2018.
He already…..( read) that blog for 2 months.
Đáp
án:
Have studied
Have known
Have slept
Have….learnt/ have learnt
Has bought
Have slept
Have lived
Has read
Bài
tập 2: Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành
I started cooking for the dinner 2 hours ago.
This morning I was expecting a message. Now I have it.
Dan didn’t have a beard before. Now he has a beard.
The temperature was 22 degrees. Now it is only 15.
My English wasn’t very good. Now it is better.
Kim is looking for her key. She can’t find it.
Đáp
án
I have cooked for the dinner for 2 hours.
The message has arrived.
Dan has grown a beard.
The temperature has fallen.
My English have improved.
Kim has lost his key.
Với
toàn bộ kiến thức về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và bài
tập thực hành trên đây, AmericanLinks tin rằng các bạn đã nắm rõ và có thể vận dụng
trơn tru khi sử dụng ngữ
pháp tiếng Anh, kết hợp với vốn từ vựng của mình bạn hoàn toàn có thể giao
tiếp tự tin với người bản xứ.